Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 66/2024/TT-BQP
Thông tư số 66/2024/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Thông tin chung về Thông tư
Thông tư số 66/2024/TT-BQP quy định về việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, phục vụ cho mục đích quốc phòng và an ninh.
Xe cơ giới và xe máy chuyên dùng phải được kiểm định tại các cơ sở kiểm định hoặc cơ động, ngoại trừ những trường hợp được miễn kiểm định lần đầu.
Điều kiện kiểm định cơ động
Việc kiểm định cơ động chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoạt động ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo mà không thể đưa xe đến cơ sở kiểm định (khoảng cách từ cơ quan, đơn vị đến cơ sở kiểm định phải lớn hơn 50 km). Các loại xe như xe tác chiến, xe cứu thương, cứu hỏa, và xe làm nhiệm vụ cứu hộ cũng được xem xét cho kiểm định cơ động.
Trách nhiệm của cơ sở kiểm định
Chỉ huy cơ sở kiểm định có trách nhiệm kết luận, ký tên, đóng dấu trên Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.
Chu kỳ kiểm định
Thông tư xác định chu kỳ kiểm định cho xe cơ giới là từ 6 – 36 tháng tùy theo loại xe. Đối với xe máy chuyên dùng, chu kỳ kiểm định là từ 12 – 36 tháng.
Nội dung kiểm tra đối với xe cơ giới
Thông tư quy định 12 nội dung kiểm tra đối với xe cơ giới như sau:
- Kiểm tra nhận dạng, tổng quát: biển số, số khung, số động cơ, kiểu loại, kích thước xe.
- Kiểm tra khung và các phần gắn với khung.
- Kiểm tra khả năng quan sát của người lái.
- Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu.
- Kiểm tra bánh xe.
- Kiểm tra hệ thống phanh.
- Kiểm tra hệ thống lái.
- Kiểm tra hệ thống truyền lực.
- Kiểm tra hệ thống treo.
- Kiểm tra các trang thiết bị khác.
- Kiểm tra động cơ và môi trường.
- Kiểm tra xe ô tô điện (chỉ áp dụng cho xe ô tô điện).
Thời gian kiểm tra không quá 30 phút cho mỗi xe.
Các công đoạn kiểm tra
Nội dung kiểm tra trên dây chuyền kiểm định gồm 5 công đoạn:
- Kiểm tra nhận dạng, tổng quát.
- Kiểm tra phần trên của xe cơ giới.
- Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang.
- Kiểm tra bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra phần dưới của xe cơ giới.
Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng
Thông tư quy định 9 nội dung kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng như sau:
- Kiểm tra nhận dạng, tổng quát.
- Kiểm tra hệ thống lái.
- Kiểm tra hệ thống di chuyển.
- Kiểm tra hệ thống điều khiển.
- Hệ thống truyền động.
- Kiểm tra hệ thống phanh.
- Kiểm tra hệ thống công tắc.
- Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu.
- Kiểm tra bảo vệ môi trường.
Các công đoạn kiểm tra xe máy chuyên dùng
Nội dung kiểm tra trên dây chuyền kiểm định gồm 4 công đoạn:
- Kiểm tra nhận dạng, tổng quát.
- Kiểm tra hệ thống lái và di chuyển; hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu.
- Kiểm tra hiệu quả phanh; kiểm tra bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra hệ thống điều khiển, truyền động, công tắc.
Miễn kiểm định đối với xe cơ giới mới
Thông tư quy định miễn kiểm định cho xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất và chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp chứng nhận theo quy định.
Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không cần đưa xe đến cơ sở kiểm định, cơ quan, đơn vị chỉ cần mang hồ sơ đến để nhập dữ liệu kiểm định.
Nghiêm cấm hành vi làm sai lệch kết quả kiểm định
Thông tư nêu rõ 7 hành vi nghiêm cấm trong quá trình kiểm định:
- Kiểm định không đầy đủ nội dung, không đúng quy trình; làm sai lệch kết quả kiểm định.
- Sử dụng thiết bị kiểm tra hư hỏng hoặc quá hạn sử dụng.
- Bố trí không đủ kiểm định viên.
- Tự ý in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
- Sửa đổi nội dung in trên Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
- Có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm định.
- Cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe hết niên hạn sử dụng hoặc không nộp phí sử dụng đường bộ.
(Theo chinhphu.vn)