Đất Xây Dựng Bệnh Viện Tư Nhân Sở Dụng Loại Đất Nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp:
Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm:
- c) Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế gồm bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế, trạm y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; cơ sở phục hồi chức năng, cơ sở dưỡng lão trong y tế; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở dân số; cơ sở kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực y tế; đất chăn nuôi động vật, đất nuôi, trồng dược liệu phục vụ mục đích y tế; cơ sở kiểm chuẩn, kiểm định; cơ sở giám định y khoa; cơ sở giám định pháp y; cơ sở sản xuất thuốc; cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS người tâm thần và các cơ sở y tế khác được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm văn phòng, làm nơi kinh doanh, dịch vụ như bán thuốc, nhà hàng, nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế, trừ cơ sở y tế do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
Theo quy định trên, đất xây dựng bệnh viện tư nhân là đất xây dựng cơ sở y tế thuộc đất xây dựng công trình sự nghiệp. Đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Vì vậy, đất xây dựng bệnh viện tư nhân sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đất Xây Dựng Bệnh Viện Tư Nhân Có Thời Hạn Sử Dụng Đất Là Bao Lâu?
Căn cứ Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài:
Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
-
Đất ở.
-
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
-
Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
-
Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
-
Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
-
Đất quốc phòng, an ninh.
-
Đất tín ngưỡng.
-
Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
-
Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
-
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
- Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Như vậy, đất xây dựng bệnh viện tư nhân thuộc nhóm đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
Chuyển Mục nije Sử Dụng Đất Xây Dựng Công Trình Sự Nghiệp Có Cần Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền Cho Phép Không?
Căn cứ khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định chuyển mục đích sử dụng đất:
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Theo quy định trên, người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.