Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất là Ủy ban nhân dân (UBND) huyện hoặc UBND tỉnh, tuỳ thuộc vào thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
* Trường hợp đất thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND huyện: UBND huyện có thẩm quyền.
* Trường hợp đất thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh: UBND tỉnh có thẩm quyền.
Phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung gì?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung chính sau:
* Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền với các thửa đất, khu đất đấu giá (nếu có);
* Hình thức giao đất, cho thuê đất, thời hạn sử dụng của các thửa đất, khu đất khi đấu giá quyền sử dụng đất;
* Dự kiến thời gian tổ chức thực hiện đấu giá;
* Đối tượng và điều kiện được tham gia đấu giá;
* Chi phí tổ chức thực hiện việc đấu giá;
* Dự kiến giá khởi điểm, khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
* Các nội dung khác do cơ quan có thẩm quyền quyết định phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Trường hợp nào đấu giá quyền sử dụng đất không thành?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Đất đai 2024, các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thành bao gồm:
* Các trường hợp đấu giá không thành theo quy định của Luật Đấu giá tài sản;
* Đã hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá;
* Có nhiều người đăng ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có 01 người tham gia cuộc đấu giá hoặc có nhiều người tham gia cuộc đấu giá nhưng chỉ có 01 người trả giá hoặc có nhiều người trả giá nhưng chỉ có 01 người trả giá hợp lệ.
Ngoài ra, còn có các trường hợp khác sau:
* Người trúng đấu giá từ chối ký biên bản đấu giá theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Đấu giá tài sản 2016;
* Người đã trả giá rút lại giá đã trả, người đã chấp nhận giá rút lại giá đã chấp nhận theo quy định tại Điều 50 Luật Đấu giá tài sản 2016 mà không có người trả giá tiếp;
* Trường hợp từ chối kết quả trúng đấu giá theo quy định tại Điều 51 Luật Đấu giá tài sản 2016;
* Đã hết thời hạn đăng ký mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá hoặc có nhiều người đăng ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có một người tham dự phiên đấu giá hoặc có nhiều người tham gia cuộc đấu giá nhưng chỉ có một người trả giá hoặc có nhiều người trả giá nhưng chỉ có một người trả giá hợp lệ trong trường hợp đấu giá tài sản quy định tại khoản 2a Điều 49 Luật Đấu giá tài sản 2016;
* Tất cả những người đã đăng ký tham gia đấu giá hợp lệ nhưng không tham dự phiên đấu giá.
Hình từ Internet
Phương án đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung gì? Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất?