Tiểu đề: Loại đất được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 là đất ở.

Tiểu đề: Loại đất được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 là đất ở.

Loại Đất Nào Được Sử Dụng Ổn Định Lâu Dài Theo Quy Định Tại Điều 171 Luật Đất Đai 2024?

Điều 171 Luật Đất Đai 2024 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

  1. Đất ở.
  2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
  3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
  4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
  5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
  6. Đất quốc phòng, an ninh.
  7. Đất tín ngưỡng.
  8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
  9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
  10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
  11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

Hành Vi Nào Bị Ngắn Cấm Trong Lĩnh Vực Đất Đai?

Căn cứ Điều 11 Luật Đất Đai 2024 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai bao gồm:

  • Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
  • Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
  • Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
  • Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
  • Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
  • Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Quyền Của Công Dân Đối Với Đất Đai Được Quy Định Thế Nào?

Căn cứ Điều 23 Luật Đất Đai 2024 quy định quyền của công dân đối với đất đai như sau:

  • Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.
  • Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.
  • Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
  • Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện các quyền của người sử dụng đất.