Đất Tôn Giáo Thuộc Nhóm Đất Nào? Ký Hiệu Đất Tôn Giáo Trên Bản Đồ Địa Chính Là Gì?
Theo điểm g khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước;…
- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT, đất tôn giáo là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Ký hiệu đất tôn giáo trên bản đồ địa chính là TON.
Đất Tôn Giáo Có Được Sử Dụng Đất Kết Hợp Vào Mục Đích Thương Mại, Dịch Vụ Không?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 213 Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất tôn giáo kết hợp với thương mại, dịch vụ phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2024.
- Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính.
- Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
- Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường.
- Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Tuân thủ pháp luật có liên quan.
Người Chịu Trách Nhiệm Trước Nhà nước Đối Với Việc Sử Dụng Đất Tôn Giáo Là Ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Luật Đất đai 2024, người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất tôn giáo là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.