Hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở của cá nhân là bao nhiêu?
Theo Điều 121 Luật Đất đai 2024, hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở của cá nhân chưa được quy định cụ thể. Tuy nhiên, quy định pháp luật hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn.
Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép cá nhân chuyển đổi vườn sang đất ở?
Theo Điều 123 Luật Đất đai 2024, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cho phép cá nhân chuyển đổi đất vườn sang đất ở.
Đất ở có phải là đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đất ở là đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Quy định về chuyển đổi đất vườn sang đất ở
Quy định pháp luật hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn. Tuy nhiên, tại Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC có hướng dẫn như sau: Đất vườn tạp là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.
Có thể hiểu đất vườn là phần đất dùng để trồng cây hằng năm hoặc lâu năm trong một thửa đất riêng hoặc nằm trong cùng thửa đất với đất ở, đất vườn là loại đất có thể liền kề với đất ở hoặc có thể là thửa riêng.
Ngành hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở
Theo đó, pháp luật về đất đai chưa có quy định cụ thể về hạn mức chuyển đổi đất vườn sang đất ở. Trường hợp cá nhân muốn chuyển đổi đất vườn sang đất ở thì cơ quan có thẩm quyền cần xem xét dựa trên các căn cứ được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai 2024 để cho phép chuyển đổi đất vườn sang đất ở.
Căn cứ cho phép chuyển đổi đất vườn sang đất ở của cá nhân
Theo quy định, căn cứ cho phép chuyển đổi đất vườn sang đất ở của cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.