Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước có thể sử dụng tiếng Anh?

Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước có thể sử dụng tiếng Anh?

Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước có được sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận. Do đó, trong hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước, các bên có thể sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải có những nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hợp đồng chuyển giao công nghệ phải có các nội dung sau:

  • [1] Tên công nghệ được chuyển giao.
  • [2] Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
  • [3] Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
  • [4] Phương thức chuyển giao công nghệ.
  • [5] Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • [6] Giá, phương thức thanh toán.
  • [7] Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
  • [8] Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
  • [9] Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
  • [10] Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
  • [11] Phạt vi phạm hợp đồng.
  • [12] Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
  • [13] Cơ quan giải quyết tranh chấp.
  • [14] Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Bên giao công nghệ có những quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, bên giao công nghệ có các quyền và nghĩa vụ sau:

Quyền:

  • Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
  • Được thanh toán đầy đủ và hưởng quyền, lợi ích khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao.
  • Yêu cầu bên nhận công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên nhận công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ:

  • Bảo đảm quyền chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị hạn chế bởi bên thứ ba, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng.
  • Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận.
  • Thông báo cho bên nhận công nghệ và thực hiện các biện pháp thích hợp khi phát hiện có khó khăn về kỹ thuật của công nghệ được chuyển giao làm cho kết quả chuyển giao công nghệ có khả năng không đúng cam kết trong hợp đồng.
  • Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Thực hiện nghĩa vụ về tài chính, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.