Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tỉnh Tiền Giang hiện nay là 2 nghìn hecta.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tỉnh Tiền Giang hiện nay là 2 nghìn hecta.

Hạn Mức Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Của Cá Nhân Tỉnh Tiền Giang Hiện Nay Là Bao Nhiêu Ha?

Theo Điều 4 Quy định Hạn Mức Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang quy định như sau:

  • Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 15 lần hạn mức giao đất tại khoản 1 Điều 176 của Luật Đất đai (không quá 45 ha).
  • Đất trồng cây lâu năm không quá 15 lần hạn mức giao đất tại khoản 2 Điều 176 của Luật Đất đai (không quá 150 ha).
  • Đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 02 lần hạn mức giao đất tại khoản 3 Điều 176 của Luật Đất đai (không quá 60 ha).

Theo điểm a khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định:

  • Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau: không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
  • Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
  • Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất: đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng trồng.

Theo đó, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tỉnh Tiền Giang hiện nay được xác định như sau:

  • Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản: không quá 45 ha.
  • Đất trồng cây lâu năm: không quá 150 ha.
  • Đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 60 ha.

Hành Vi Chuyển Đất Trồng Lúa Sang Loại Đất Khác Trong Nhóm Đất Nông Nghiệp Bị Phạt Bao Nhiêu Tiền?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 5 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định:

  • Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:
    • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 hectta;
    • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 hectta đến dưới 01 hectta;
    • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 hectta đến dưới 03 hectta;
    • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 03 hectta trở lên.

Thời Hiệu Xu Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Đất Đai Là Mấy Năm?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định: thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.

Vì vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.