Hạn mức giao đất cho cá nhân tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Hạn mức giao đất cho cá nhân tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Hạn Mức Giao Đất Ở Cho Cá Nhân Tại Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Hiện Nay?

Tháng 10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định 32/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức các loại đất khi giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 32/2024/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hiện nay được xác định như sau:

  • Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: hạn mức giao đất ở cho cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được phê duyệt (tương ứng một thửa hoặc 01 lô đất).
  • Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: hạn mức giao đất ở cho cá nhân tự làm nhà ở như sau:
    • Huyện Côn Đảo và các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố: Không quá 100m2/ 01 cá nhân.
    • Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Không quá 200m2/ 01 cá nhân.

Hạn Mức Công Nhận Đất Ở Đối Với Hộ Gia Đình, Cá Nhân Sử Dụng Đất Trước Ngày 18/12/1980 Và Từ Ngày 18/12/1980 Đến Trước Ngày 15/10/1993 Tại Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 32/2024/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là:

  • Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980:
    • Huyện Côn Đảo và các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố: Diện tích đất ở được công nhận là 50m2/ 01 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 100m2/ 01 hộ (hoặc 100m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân) và tối đa là 500m2/ 01 hộ (hoặc 500m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân).
    • Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Diện tích đất ở được xác định 80m2/ 01 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 200m2/ 01 hộ (hoặc 200m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân) và tối đa là 1000m2/ 01 hộ (hoặc 1000m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân).
  • Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993:
    • Huyện Côn Đảo và các phường, thị trấn thuộc các huyện, Thị xã, thành phố còn lại: Diện tích đất ở được xác định 50m2/ 01 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 100m2/ 01 hộ (hoặc 100m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân) và tối đa là 200m2/ 01 hộ (hoặc 200m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân).
    • Các xã thuộc các huyện, Thị xã, thành phố: Diện tích đất ở được xác định 80m2/ 01 cá nhân trong một hộ; tối thiểu là 200m2/ 01 hộ (hoặc 200m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân) và tối đa là 400m2/ 01 hộ (hoặc 400m2/ 01 cá nhân đối với trường hợp trong hộ chỉ có 01 cá nhân).

Việc Xác Định Hạn Mức Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Của Cá Nhân Cần Dựa Vào Các Yếu Tố Nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

M premiere khảo vấn đề này phải căn cứ vào 02 yếu tố sau đây:

  • Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất.
  • Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

Chú ý: Việc xác định số lượng cá nhân trong hộ gia đình để tính hạn mức công nhận đất ở thực hiện theo khoản 25 Điều 3 Luật Đất đai 2024.