Giá đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh từ 31/10/2024: Bảng tiền giá và ước tính geeat thoáng!

Giá đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh từ 31/10/2024: Bảng tiền giá và ước tính geeat thoáng!

Bảng giá các loại đất nông nghiệp tại TP Hồ Chí Minh từ 31/10/2024?

ในวันที่ 21/10/2024, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Quyết định này đã cụ thể hóa bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2020-2024.

Bảng giá đất nông nghiệp gồm 3 khu vực: Quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận; Quận 7, 8, 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức; và huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

Bảng giá các loại đất nông nghiệp tại TP Hồ Chí Minh

(1) Bảng giá đất trồng cây hàng năm

Khu vực I: 675.000 – 432.000 VND/m2

Khu vực II: 650.000 – 416.000 VND/m2

Khu vực III: 625.000 – 400.000 VND/m2

(2) Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Khu vực I: 810.000 – 518.000 VND/m2

Khu vực II: 780.000 – 499.000 VND/m2

Khu vực III: 750.000 – 480.000 VND/m2

(3) Bảng giá đất rừng sản xuất

Giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng khu vực, vị trí

(4) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí

(5) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung

Giá đất chăn nuôi tập trung tương ứng với từng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá giá đất ở cùng khu vực, vị trí

(6) Bảng giá đất làm muối

Giá đất làm muối tương ứng với từng khu vực, vị trí

(7) Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao

Giá đất nông nghiệp là 320.000 VND/m2

Bảng giá đất TP Hồ Chí Minh được sử dụng để làm căn cứ trong trường hợp nào?

Theo khoản 2 Điều 1 Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024, bảng giá đất TP Hồ Chí Minh được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

(1) Giảvv resale dan tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thướng về đất ở.

(2) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân.

(3) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

(4) Tính thuế sử dụng đất.

(5) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

(6) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

(7) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

(8) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.

(9) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.

(10) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.

(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Các trường hợp nào áp dụng bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024?

Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định áp dụng bảng giá đất cho các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

  • Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

  • Tính thuế sử dụng đất.

  • Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

  • Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.

  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.

  • Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.

  • Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

  • Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.