Giá đất nông nghiệp ở TP.HCM và các khu vực
.tbl/thumbnail/article/image/{$image}’mtime="1434346069"/>
Giá đất nông nghiệp được điều chỉnh
Giá đất nông nghiệp được điều chỉnh bằng giá đất nông nghiệp quy định tại quyết định 02/2020 của UBND TP.HCM nhân (x) với hệ số K – Ảnh: QUANG ĐỊNH
Bảng giá đất mới ở TP.HCM vừa được ban hành có giá đất nông nghiệp được điều chỉnh bằng giá đất nông nghiệp quy định tại quyết định 02/2020 của UBND TP.HCM nhân (x) với hệ số theo quyết định 56/2023 nhằm bảo đảm ổn định cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Giá đất nông nghiệp và khu vực
Đồng thời bảng giá đất cũng có quy định giá đất nông nghiệp trong Khu nông nghiệp công nghệ cao theo hướng giữ nguyên mức cũ.
Cụ thể đối với đất nông nghiệp, địa bàn TP chia thành 3 khu vực:
Khu vực 1: quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận;
Khu vực 2: quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức;
Khu vực 3: huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.
Vị trí và giá đất
Về vị trí, đối với đất nông nghiệp, gồm đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
Chia làm ba vị trí:
Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Bảng giá đất
Bảng giá đất đối với đất trồng cây hằng năm (gồm đất lúa và các loại cây hằng năm khác) cụ thể như sau:
…
Giá đất nông nghiệp trồng cây hằng năm
Giá đất nông nghiệp trồng cây hằng năm theo các khu và vị trí, đơn vị tính trên m² – Ảnh: Ái Nhân
Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
…
Giá đất rừng sản xuất
Bảng giá đất rừng sản xuất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
Giá đất nuôi trồng thủy sản
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản được tính bằng giá đất trồng cây hằng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Giá đất chăn nuôi tập trung
Bảng giá đất chăn nuôi tập trung được tính 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.
Giá đất làm muối
Bảng giá đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trang thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Giá đất trong Khu nông nghiệp công nghệ cao
Đối với đất nông nghiệp trong Khu nông nghiệp công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.
Nghiệp định 79 và thời điểm áp dụng giá đất
Quyết định 79 ban hành bảng giá đất điều chỉnh của UBND TP quy định trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.