Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại Đà Nẵng từ ngày 21/10/2024
Ngày 07/10/2024, Ủy ban nhân dân TP. Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 32/2024/QĐ-UBND Quy định về nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Theo Quyết định này, diện tích tối thiểu tách thữ đất ở tại Đà Nẵng được quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định về nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND.
Đất ở là gì?
Tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định về phân loại đất. Theo đó, đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất gồm những ai?
Tại Điều 6 Luật Đất đai 2024 có quy định về người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất bao gồm:
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.
- Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại Đà Nẵng
- Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5 m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
- Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau:
- Các phường thuộc quận Sơn Trà;
- Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;
- Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;
- Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau:
- Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;
- Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
- Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau:
- Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.
- Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông
- Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Trường Sơn, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
- Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0 m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí đã được áp dụng diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thạp đất tối thiểu là 4,0 m vừa nêu trên.