Chủ tịch UBND huyện quyết định giá đất cụ thể trong trường hợp đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Chủ tịch UBND huyện quyết định giá đất cụ thể trong trường hợp đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Trường hợp nào Chủ tịch UBND huyện quyết định giá đất cụ thể?

Căn cứ khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với các trường hợp sau:

  • Giao đất
  • Cho thuê đất
  • Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
  • Công nhận quyền sử dụng đất
  • Gia hạn sử dụng đất
  • Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
  • Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết
  • Thu hồi đất
  • Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai 2024.

Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024, giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
  • Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
  • Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật Đất đai 2024;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
  • Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Hồ sơ định giá đất cụ thể gồm những gì?

Theo Điều 31 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, hồ sơ định giá đất cụ thể gồm:

  • Mục đích định giá đất, thời gian thực hiện và dự toán kinh phí;
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng, thu hồi đất;
  • Các văn bản pháp lý khác liên quan đến thửa đất cần định giá.