Chi phí thực hiện chức vụ giám đốc quỹ hiện nay là bao nhiêu?

Chi phí thực hiện chức vụ giám đốc quỹ hiện nay là bao nhiêu?

Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại mấy?

Theo điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Mức lương kiểm soát viên ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, mức lương kiểm soát viên ngân hàng được tính theo công thức: Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương. Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng. Do đó, mức lương kiểm soát viên ngân hàng hiện nay sẽ như sau:

Bậc Hệ số lương Mức lương (đồng/tháng)
1 2,34 5.475.600
2 2,67 6.247.800
3 3,00 7.020.000
4 3,33 7.792.200
5 3,66 8.564.400
6 3,99 9.336.600
7 4,32 10.108.800
8 4,65 10.881.000
9 4,98 11.653.200

Kiểm soát viên ngân hàng cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, Kiểm soát viên ngân hàng cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng dưới đây:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên (hoặc tương đương).
  • Có kinh nghiệm công tác trong ngành Ngân hàng từ đủ 02 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) công tác về kiểm soát, kiểm toán tại Ngân hàng Nhà nước (không kể thời gian tập sự, thử việc).