Cá nhân có thể cho doanh nghiệp FDI thuê đất?

Cá nhân có thể cho doanh nghiệp FDI thuê đất?

**M pě truyện Đất đai – Uluslararası |

Cá nhân có được cho doanh nghiệp FDI thuê đất không?

Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất:

Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất

  1. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  • Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
  • Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
  • Đánh giá lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để cho tổ chức, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
  • Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Doanh nghiệp FDI

Doanh nghiệp FDI là tên viết tắt của cụm từ Foreign Direct Investment, dịch sang tiếng Việt là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam là thành viên hoặc cổ đông.

Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

Căn cứ Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

[1] Quyền chung của người sử dụng đất

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
  • Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  • Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

[2] Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
  • Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
  • Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Mới Nhất 2024

Căn cứ Mẫu số 05a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định mẫu hợp đồng thuê đất như sau:

[IMG]

Tải về Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Mới Nhất 2024

Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Mới Nhất 2024