Tải mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội theo Thông tư 32

TẢI VỀ Mẫu 01 Giấy tờ Chứng minh Đối tượng Hưởng Chính sách Hỗ trợ Nhà ở Xã hội theo Thông tư 32

Bạn đang tìm kiếm Mẫu 01 giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định mới nhất của Thông tư 32? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn bạn cách tải về cũng như điền biểu mẫu quan trọng này.

Tải về Mẫu 01 Giấy tờ Chứng minh Đối tượng Hưởng Chính sách Hỗ trợ Nhà ở Xã hội theo Thông tư 32

Để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng có nhu cầu, Nhà nước đã ban hành các chính sách hỗ trợ cụ thể. Việc chứng minh bản thân thuộc đối tượng được hưởng các chính sách này là bước đầu tiên quan trọng. Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD, Mẫu 01 giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội đã được quy định rõ ràng.

TẢI VỀ Mẫu 01 giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Mẫu số 01 này được áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.

Tải mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội theo Thông tư 32

TẢI VỀ Mẫu 01 giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Thông tư 32? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền Mẫu 01 Giấy tờ Chứng minh Đối tượng Hưởng Chính sách Hỗ trợ Nhà ở Xã hội theo Thông tư 32 Chi tiết

Việc điền đúng và đủ thông tin trong Mẫu 01 giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là vô cùng cần thiết. Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD, quy trình điền mẫu được hướng dẫn chi tiết như sau:

  • [1] – Xác nhận từ Cơ quan có thẩm quyền:

    • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại sẽ thực hiện việc xác nhận đối với các trường hợp:
      • Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
      • Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
    • Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của người kê khai sẽ xác nhận cho đối tượng thuộc khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
    • Các cơ sở giáo dục như đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề, trường dân tộc nội trú công lập, trường chuyên biệt sẽ xác nhận cho đối tượng thuộc khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
  • [2] – Địa chỉ cư trú: Ghi rõ nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi ở hiện tại nếu không có nơi thường trú, tạm trú.

  • [3] – Loại đối tượng: Nêu rõ bạn thuộc nhóm đối tượng nào trong các trường hợp sau:

    • Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu.
    • Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ (trừ trường hợp vi phạm).
    • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện thu hồi đất, giải tỏa nhà ở mà chưa được bồi thường.
    • Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, học sinh trường dân tộc nội trú, trường chuyên biệt.
  • [4] – Đối tượng thuộc mục kê khai số 7: Mục này dành cho các đối tượng cụ thể đã được liệt kê trong mẫu.

Lãi suất Nợ Quá hạn đối với Vay Mua, Thuê Mua Nhà ở Xã hội

Bên cạnh việc tìm hiểu về Mẫu 01 giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, người dân cũng quan tâm đến các quy định về lãi suất vay. Theo khoản 4 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, lãi suất nợ quá hạn đối với vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025 sẽ bằng 130% lãi suất cho vay. Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định nếu cần thiết thay đổi mức lãi suất cho vay.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang