Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất thể hiện trên Sổ đỏ như thế nào?
Căn cứ theo khoản 7 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất thể hiện trên Sổ đỏ như sau:
[1] Thông tin về nghĩa vụ tài chính thể hiện đối với các loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ.
[2] Nội dung thông tin về nghĩa vụ tài chính được thể hiện trong các trường hợp sau:
- Trường hợp đã thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện thông tin gồm: loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền đã nộp và ngày tháng năm nộp. Trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm thì thể hiện: "Nộp tiền thuê đất hằng năm".
- Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp (nếu đã xác định); tiếp theo thể hiện "được miễn nộp tiền theo… (ghi tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản miễn nộp tiền)".
- Trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện: "… (loại nghĩa vụ tài chính) không phải nộp, theo… (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản có nội dung không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính)".
- Trường hợp được giảm nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền (hoặc mức % hoặc số năm) được giảm và căn cứ pháp lý (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản giảm nghĩa vụ tài chính); số tiền đã nộp, ngày tháng năm nộp.
[3] Nội dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện như sau:
- Trường hợp cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất mà có thời hạn thanh toán thì thể hiện: "Nợ tiền sử dụng đất… (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), thời hạn thanh toán… (ghi ngày tháng năm), theo… (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)".
- Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất cho đến khi thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thể hiện: "Nợ tiền sử dụng đất… (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), theo… (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)".
- Trường hợp cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thể hiện: "Nợ lệ phí trước bạ, theo… (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký giấy tờ)".
[4] Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: "Chưa xác định".
[5] Trường hợp đăng ký đối với đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện: "Không xác định".
Mã QR trên Sổ đỏ dùng để làm gì?
Theo Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Mã QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.
- Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở đâu trên Sổ đỏ?
Căn cứ tại Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
- Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.
- Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 ký tự chữ và số được thể hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 của Điều này.
Tóm lại, mã QR trên Sổ đỏ dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR. Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Sổ đỏ, có cấu trúc gồm tập hợp 12 ký tự chữ và số được thể hiện theo quy định pháp luật.