” DOANH NGHIỆP YÊU CẦU NGƯỜI LAO ĐỘNG THỬ VIỆC QUA 01 LÀM ĐỐI VỚI MỘT CÔNG VIỆC BỊ XỬ PHẠT BAO NL قصه?

” DOANH NGHIỆP YÊU CẦU NGƯỜI LAO ĐỘNG THỬ VIỆC QUA 01 LÀM ĐỐI VỚI MỘT CÔNG VIỆC BỊ XỬ PHẠT BAO NL قصه?

Doanh nghiệp Yêu Cầu Người Lao Động Thử Việc Quá 01 Lần Đối Voi Một Công Việc Bị Xử Phạt Bao Nhiêu?

Doanh nghiệp có thể yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc, nhưng tùy vào các điều kiện và mức độ phức tạp của công việc. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp không được phép yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc bị xử phạt.

Có thể kể đến quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về thử việc như sau: "Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc" là một trong các hành vi vi phạm quy định về thử việc và bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Hợp Động Thử Việc Có Những Nội Dung Gì?

Hợp đồng thử việc là hình thức hợp đồng lao động ngắn hạn được ký giữa người lao động và người lao động sử dụng lao động. Theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm có:

  • Thời gian thử việc
  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động
  • Công việc và địa điểm làm việc
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
  • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề

Thời Gian Thử Việc Tối Da Của Người Lao Động Hiện Nay Là Bao Nhiêu?

Theo quy định tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019, thời gian thử việc tối đa được xác định như sau:

  • Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
  • Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên
  • Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ
  • Không quá 06 ngày làm việc đối với các công việc khác.