Tối suất diện tích tối thiểu cho thửa đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, nông nghiệp khác tại tỉnh Bắc Giang là 10.000 mét vuông.

Tối suất diện tích tối thiểu cho thửa đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, nông nghiệp khác tại tỉnh Bắc Giang là 10.000 mét vuông.

Diện tích tối thiểu tách thửa đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, nông nghiệp khác tỉnh Bắc Giang là bao nhiêu mét vuông?

Hiện nay, để trả lời câu hỏi trên, các chuyên gia pháp lý đã xác lập quy định chi tiết về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất, diện tích tối thiểu và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất, hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng, hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp, tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác; các loại giấy tờ khác của người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang là:

Diện tích tối thiểu tách thửa đất trồng cây hàng năm: 500 mét vuông

Diện tích tối thiểu tách thửa đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác: 150 mét vuông đối với khu vực đô thị, 200 mét vuông đối với khu vực nông thôn

Diện tích tối thiểu tách thửa đất lâm nghiệp: 3.000 mét vuông

Đất trồng cây hàng năm thuộc nhóm đất gì? Gồm các loại đất nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất trồng cây hàng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

  • Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
  • Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  • Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.