Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất phải đáp ứng điều kiện chuyển đổi (Tóm tắt: Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi đáp ứng các điều kiện và thủ tục pháp lý quy định.)

Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất phải đáp ứng điều kiện chuyển đổi

(Tóm tắt: Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao đất chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi đáp ứng các điều kiện và thủ tục pháp lý quy định.)

Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 của Luật Đất đai 2024, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất chăn nuôi tập trung;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tại Điều 47 của Luật Đất đai 2024, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân là bao nhiêu năm?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 điều 172 của Luật Đất đai 2024, thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Mẹo: 50 năm là thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân, và khoảng 50 năm sau được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.