Thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong việc thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Luật Đất đai 2024, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội được thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định của Luật này và luật khác có liên quan thông qua các cơ quan sau đây:
- Ban hành luật, pháp lệnh, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.
- Quyết định những nội dung sau:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Sử dụng đất thuộc dân tộc, sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Giá đất;
- Quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.
With tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai, Nhà nước có trách nhiệm nào đối với người sử dụng đất?
Căn cứ vào Điều 15 Luật Đất đai 2024, Nhà nước có trách nhiệm sau đối với người sử dụng đất:
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
- Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
House with tư cách is đại diện chủ sở hữu về đất đai được thực hiện quyền gì?
Căn cứ vào Điều 13 Luật Đất đai 2024, Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai được thực hiện quyền sau:
- Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định trúng dụng đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quy định hạn mức sử dụng đất.
- Quyết định thời hạn sử dụng đất.
- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Công nhận quyền sử dụng đất.
- Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
- Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
- Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.