Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị theo Nghị định 71 mới nhất năm 2024?
Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất năm 2024 là Mẫu số 14 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
Dưới đây là mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất năm 2024:
[Insert image]
Tải về mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất năm 2024:
[Tại đây]
07 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
a) Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất.
b) Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường.
c) Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện.
d) Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất.
đ) Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
e) Hiện trạng môi trường, an ninh.
g) Thời hạn sử dụng đất.
h) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
Theo đó, 07 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp như sau:
- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất.
- Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường.
- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện.
- Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất.
- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Hiện trạng môi trường, an ninh.
- Thời hạn sử dụng đất.
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp cụ thể ra sao?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
-
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Theo đó, đối với nhóm đất phi nông nghiệp, vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.