Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là 100 triệu đồng.

Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là 100 triệu đồng.

Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau:

  • Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
    • "Huân chương Sao vàng": 46,0 lần mức lương cơ sở;
    • "Huân chương Hồ Chí Minh": 30,5 lần mức lương cơ sở;
    • "Huân chương Độc lập" hạng Nhất, "Huân chương Quân công" hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
    • "Huân chương Độc lập" hạng Nhì, "Huân chương Quân công" hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
      +…
    • "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng Nhì: 7,5 lần mức lương cơ sở.

Theo quy định nêu trên, mức tiền thưởng kèm theo Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì là 7,5 lần mức lương cơ sở đối với cá nhân và đối với tổ chức mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

Theo đó, mức lương cơ sở hiện nay là 2,34 triệu đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Như vậy, mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì hiện nay là:

  • Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng là: 17.550.000 đồng.
  • Tập thể được tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân là: 35.100.000 đồng.

Tiêu chuẩn truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì cho cá nhân là gì?

Theo khoản 1 Điều 46 Luật Thi đua, khen thưởng 2022, thì Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

  • Lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân;
  • Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học và công nghệ hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước về quốc phòng, an ninh được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận;
  • Đã được tặng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có 01 lần được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp Bộ;
  • Có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Mẫu Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 86 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định mẫu Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì như sau:

  • [1] Cuống Huân chương:
    • Cốt bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co; kích thước 28 mm x 14 mm; viền ngoài màu vàng, trong bọc vải dệt bằng sợi polyester hoặc chất liệu tương đương, đảm bảo chắc chắn, bền đẹp có hai màu: 1/2 bên trái màu xanh lá cây, 1/2 bên phải màu đỏ cờ; gắn sao theo hạng Huân chương.
  • [2] Dải Huân chương:
    • Hình chữ A cách điệu, cốt bằng inox mạ vàng hợp kim Ni-Co, bọc vải dệt bằng sợi polyester hoặc chất liệu tương đương, đảm bảo chắc chắn, bền đẹp có hai màu: 1/2 bên trái màu xanh lá cây, 1/2 bên phải màu đỏ cờ; gắn sao theo hạng Huân chương; kích thước 28 mm x 51 mm x 41 mm x 5 mm.
  • [3] Thân Huân chương:
    • Hình sao mười cánh cách điệu, đường kính đường tròn ngoại tiếp mười đỉnh sao bằng 40 mm, chính giữa có biểu tượng khẩu súng và thanh gươm đặt chéo nhau, phía trên có ngôi sao vàng năm cánh nổi trên nền đỏ, xung quanh có dòng chữ “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” “Việt Nam” màu đỏ trên nền vàng; chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co.