Các hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh là gì?

Các hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh là gì?

Bí Mật Kinh Doanh – Quyền Sở Hữu Công Nghiệp

Bí Mật Kinh Doanh Là Gì?

Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, bí mật kinh doanh được định nghĩa là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Bí Mật Kinh Doanh Được Xác Lập Trên Cơ Sở Nào?

Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Các Hành Vi Nào Bị Coi Là Xâm Phẩm Quyền Đối Với Bí Mật Kinh Doanh?

Theo quy định tại Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:

  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó.
  • Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó.
  • Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc la gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh.
  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền.
  • Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
  • Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

Bí Mật Kinh Doanh Được Bảo Hộ Khi Đáp Ứng Các Điều Kiện Nào?

Theo quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.
  • Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
  • Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

Lưu ý: Các thông tin bí mật sau đây sẽ không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

  • Bí mật về nhân thân.
  • Bí mật về quản lý nhà nước.
  • Bí mật về quốc phòng, an ninh.
  • Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.