Tìm hiểu về mô hình bản sao giấy khai sinh hiện nay: có dấu đỏ hay không?

Tìm hiểu về mô hình bản sao giấy khai sinh hiện nay: có dấu đỏ hay không?

Mẫu bản sao giấy khai sinh hiện nay như thế nào? Bản sao giấy khai sinh có dấu đỏ không?

Theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao giấy khai sinh là bản sao được cấp từ bản chính của Giấy khai sinh. Bản sao này có giá trị pháp lý như bản chính Giấy khai sinh. Hiện nay, mẫu bản sao giấy khai sinh là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Theo đó, bản sao giấy khai sinh hiện nay như sau:

Bản sao giấy khai sinh này có giá trị pháp lý như bản chính Giấy khai sinh, có nghĩa là có thể sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch hành chính, dân sự.

Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

  1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Làm giấy khai sinh ở UBND cấp huyện trong trường hợp nào?

Theo quy định Điều 35 Luật Hộ tịch 2014, việc làm giấy khai sinh ở UBND cấp huyện được thực hiện trong trường hợp sau:

[1] Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:

  • Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch.
  • Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

[2] Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam:

  • Có cha và mẹ là công dân Việt Nam.
  • Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

Đăng ký làm giấy khai sinh có các nội dung gì?

Theo Điều 14 Luật Hộ tịch 2014, đăng ký làm giấy khai sinh có các nội dung sau:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch.
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú.
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Trân trọng!