Cách ghi mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN theo Thông tư 80 chi tiết.

Cách ghi mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN theo Thông tư 80 chi tiết.

Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là mẫu nào?

Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

[Đặc điểm hình ảnh Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN]

Tải Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo Thông tư 80

Cách điền Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN theo Thông tư 80 chi tiết?

Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC dùng để kê khai toàn bộ thông tin người phụ thuộc (NPT) để tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế

[Hướng dẫn Cách điền Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN theo Thông tư 80 chi tiết như sau:]

Phần thông tin chung

  • [01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.
  • [02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
  • [03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống.
  • [04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
  • [05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng

  • [06] Số thứ tự: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
  • [07] Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân đăng ký tính giảm trừ người phụ thuộc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • [08] Mã số thuế của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
  • [09] Họ và tên người phụ thuộc: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên người phụ thuộc của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/GKS.
  • [10] Ngày sinh của người phụ thuộc: Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người phụ thuộc.
  • [11] Mã số thuế của người phụ thuộc: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của người phụ thuộc như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
  • [12] Loại giấy tờ (số CMND/CCCD/ Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc: Ghi loại giấy tờ chứng minh thông tin của người phụ thuộc theo từng người phụ thuộc: CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS.
  • [13] Số giấy tờ: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS theo từng người phụ thuộc.
  • [14] Quan hệ với người nộp thuế: Ghi rõ ràng mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế.
  • [15] Từ tháng: Là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm tính thuế theo thực tế phát sinh.
  • [16] Đến tháng: Là thời điểm kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm tính thuế theo thực tế phát sinh.

Cá nhân phải tự quyết toán thuế thu nhập đối với tiền lương, tiền công trong trường hợp nào?

Căn cứ tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Các trường hợp phải tự quyết toán thuế

  • Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
  • Người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.